Nồi Hơi Đốt Rác Vải Vụn, ..
Nồi hơi đốt vải vụn
Với thiết kế buồng đốt phụ với nhiên liệu là rác thải công nghiệp để cấp nhiệt sang cho nồi hơi, tạo ra hơi nước bão hoà phục vụ các nhu cầu công nghiệp.
Chi phí sử dụng giảm 30% so với các loại n hơi đốt dầu và đốt than.
Nguyên lý hoạt động:
Với buồng đốt phụ bên ngoài, nhiệt liệu là rác thải đã tạo thêm một điều kiện cháy thuận tiện nữa là duy trì được nhiệt độ cao, cháy ổn định, điều tiết lượng oxy dư dễ dàng nên các quá trình cháy diễn ra triệt để.
Nhiệt độ khói thải cao từ buồng đốt phụ sẽ được dẫn sang lò hơi, giải quyết triệt để vấn đề rác thải phát sinh trong chính nhà máy, tận dụng nhiệt thừa từ lò đốt rác để tiết kiệm nhiên liệu chính được đốt trong buồng lửa lò hơi.
Khói thải và các chất độc hại còn lại sẽ được xử lý bởi các thiết bị tách bụi, sục ướt, hấp phụ đặt sau buồng lửa lò hơi theo đường khói thải.
Một số doanh nghiệp do đặc thù có thể thải ra lượng rác thải lớn như đầu mẩu gỗ, keo, da giầy, vải vụ, các phế thải công nghiệp có nhiệt trị cao khi cháy thì các lò hơi không cần có buồng lửa riêng, nhiệt lượng để sinh hơi được sử dụng 100% từ các lò đốt rác thải.
Mô hình này đã được Công ty khảo sát trên cơ sở nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp, khu công nghiệp, tiến đến chế tạo lò đốt rác thải cấp nhiệt cho lò hơi 0,5 1,0 1,5 2,0 và 3 tấn/giờ, sinh hơi bão hòa, áp suất đến 12bar
Một số ưu điểm, đặc điểm:
+ Rác thải cháy kiệt, lò hơi không có khói đen.
+ Tận dụng được nguồn nhiệt do đốt rác thải để sinh hơi nên rất tiết kiệm nhiên liệu hoá thạch, nhiên liệu dầu, khí, sinh khối,..
+ Chi phí đầu tư hợp lý.
+ Tiêu hủy được rác thải, phế phẩm công nghiệp do chính các nhà máy đang tạo ra.
+ Khí thải ra môi trường đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, nồng độ thấp dưới mức quy chuẩn của Việt Nam.
Thông số kỹ thuật và công nghệ :
Thông số kỹ thuật của lò đốt rác thải cấp nhiệt bổ sung cho lò hơi
STT | Thông số | Mô tả |
1 | Loại rác đốt | Rác công nghiệp ít độc hại: ni lon, giả da, vải vụn, hợp chất cao su, giấy loại, vỏ hộp, rác thải sinh hoạt, sơ rác,… |
2 | Công suất đốt/tiêu huỷ | 200 đến 350 kg/giờ tại độ ẩm định mức 30%. Độ ẩm tối đa có thể đốt 50%. |
3 | Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp | > 850 0C |
4 | Nhiệt độ buồng thứ cấp | 1.100 0C |
5 | Nhiệt độ khí thải cấp vào lò hơi | Từ 3500C - 650 0C |
6 | Năng suất nhiệt có thể sinh hơi tương đương | 3-6 Tấn/giờ tại áp suất 8bar |
7 | Thời gian vận hành | 24/24 |
8 | Thông số khói thải | QCVN 19:2009/BTNMT |
9 | Nhân công vận hành | 2 người/ca |
10 | Cấp nạp rác | Cơ giới hoá, băng tải, nạp rác thuỷ lực |
11 | Công suất điện tiêu thụ | <5,5kW/h |
Phạm vi ứng dụng:
Hệ thống áp dụng tại tất cả các doanh nghiệp cơ sở sản xuất có sử dụng lò hơi cấp nhiệt cho nhu cầu sản xuất hoặc đốt tiêu huỷ rác thải mà không tận dụng lại nhiệt thải.
Sử dụng cho xử lý rác sinh hoạt kết hợp với rác thải công nghiệp tại khu dân cư hoặc khu công nghiệp, đồng thời có tận dụng nhiệt lò đốt phục vụ cấp nước nóng, các nhu cầu hong sấy,....
Mọi chi tiết và tư vấn thêm Quý khách hàng vui lòng liên hệ 24/7
Mr. Chương – 0913208509
Email: info@noihoidonganh.com
Nồi hơi đốt vải vụn, nilon, giả da, mút xốp Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Bảo hành: tháng Mục đích: cung cấp hơi nước bão cho cho các quá trình công nghiệp với áp suất từ 3 đến 12 bar, lưu lượng từ 100 kgh đến 2.500 kgh. Lĩnh vực áp dụng phổ biến với chất thải sinh ra tại nguồn: dệt may, sản xuất giấy và bột giấy. |
Sau thời gian nghiên cứu về quá trình cháy trong buồng lửa, đốt tiêu huỷ chất thải rắn sinh hoạt, các chất thải công nghiệp, chất thải y tế và tổng hợp các công nghệ phù hợp hiện đang vận hành tại hầu hết các doanh nghiệp tại Việt Nam, Công ty chúng tôi đã nghiên cứu và chế tạo thành công buồng đốt nhiên liệu như nilon, vải vụn, giả da, mút xốp, các loại chất thải công nghiệp có nhiệt trị cao,… nhằm mục đích tận dụng nhiệt thải để sinh hơi bão hoà, cung cấp cho các quá trình công nghiệp.
Hiện nay lò đốt tích hợp cung cấp nhiệt bổ sung cho lò hơi từ 10 tấn giờ đã được triển khai áp dụng tại Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh.
Các lò hơi công suất nhỏ từ 100 kgh đến 750 kgh, áp suất từ 3bar đến 8 bar được thiết kế tích hợp với buồng đốt kiểu đứng, gọn nhẹ, lắp đặt trong 1 ngày. Diện tích chiễm chỗ 1,5x3m2.
Các lò hơi có công suất từ 1.000 kgh đến 2.500 kgh, áp suất từ 3bar đến 8 bar được thiết kế riêng biệt giữa buồng đốt sơ cấp, buồng đốt thứ cấp đặt nằm ngang, lò hơi tận dụng nhiệt. Việc lắp đặt trong 2 ngày. Diện tích chiếm chỗ 5x8m2.
I. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI LÒ 2500KGH:
Công suất hơi : 2500 kg hơi/h
Kích thước thân: Ø3600 x 2600 mm
Kiểu nồi hơi: ống lửa, 3 pass.
Áp suất thiết kế: 8 kg/cm2.
Nguồn điện sử dụng: 380 VAC – 3 pha – 50Hz.
Cách nhiệt thân nồi:
Bông ROCKWOOL dày 100 mm,
Bọc ngoài bằng Inox SUS 430; dày 0,6mm
Nhiên liệu đốt chính: vải vụn, suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất định mức 150kg vải vụn/tấn hơi, với nhiệt trị vải vụn trung bình ~ 6.000 kcal/kg.
Thiết bị bao gồm đầy đủ hộp khói, đường kết nối khói vào ra, chân đế, sàn thao tác, bơm cấp, thiết bị xử lý khói thải kiểu ướt, xyclon thu bụi, ống khói, tủ điều khiển. Nhưng không bao gồm bệ móng lò, bể xục – móng ống khói bằng bê tông theo bản vẽ thiết kế của bên bán.
Toàn bộ quá trình chế tạo, kiểm tra nồi hơi được tuân thủ theo tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật an toàn Nhà nước Việt Nam về nồi hơi TCVN 6413:1998.
II. VẬT LIỆU CHẾ TẠO NỒI HƠI:
Ống lửa: Ống thép đúc không hàn chịu áp lực C20.
Thân nồi: Thép A515Gr60 (hoặc SB410).
Mặt sàng: Thép A515Gr60 (hoặc SB410).
Cửa người chui: Thép A515Gr60 (hoặc SB410).
Buồng đốt nhiên liệu sơ cấp: Thép A515Gr60 (hoặc SB410), áo nước (bộ hâm nước). Buồng lưu khí vật liệu xi măng chịu lửa, gạch chịu lửa, vỏ thép SS400 dày 6mm. Cấp liệu với vải vụn bằng thủ công qua cửa lò.
Lọc bụi xyclon chùm: thép CT3.
Thiết bị xử lý khói thải kiểu ướt inox 304.
Ống khói: inox 201, dày 3mm
Hệ thống các bích theo tiêu chuẩn bích cùng đầy đủ các phụ kiện kèm theo: tủ điều khiển, sàn thao tác, đồng hồ hiển thị áp suất, kính thuỷ, bơm nước cấp, các van,..
III. CÁC HỒ SƠ VÀ GIẤY TỜ LIÊN QUAN:
Lý lịch nồi hơi, lập theo TCVN quy định.
Chứng từ vật liệu chế tạo.
Biên bản thử xuất xưởng nồi hơi.
Bản vẽ cấu tạo chi tiết nồi hơi.
Bản vẽ mặt bằng sau khi lắp đặt.
Biên bản kiểm tra chất lượng mối hàn.
Quy trình vận hành và xử lý sự cố thông thường.
Biên bản kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định.
Chúng tôi mong muốn được cung cấp các sản phẩm an toàn, hiệu quả cho Quý khách hàng với giá thành hợp lý nhất.
Lò hơi tận dụng nhiệt từ lò đốt rác thải Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Bảo hành: tháng Hiện nay công ty đang nghiên cứu, thiết kế và tích hợp thử nghiệm mô hình lò hơi tận dụng nhiệt từ khói thải của lò đốt rác. Các thông số của nó như sau: |
1. Lò đốt rác - Lò đốt 2 cấp: sơ cấp và thứ cấp. - Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp dao động từ 650 đến 850 độ C - Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp dao động 850 đến 1.150 độ C. - Thời gian lưu khói trên 2 giây. - Nhiệt độ khói thải cấp cho lò hơi tận dụng nhiệt từ 650 đến 850 độ C. - Lưu lượng khí thải nhỏ nhất: 1.000kg/giờ. Lưu lượng này tùy thuộc vào năng suất rác cần đốt và loại rác đem đốt. 2. Lò hơi - Lò hơi tận dụng nhiệt từ lò đốt rác có năng suất sinh hơi từ: 100 kg/giờ trở lên. Sản lượng lớn nhất dự tính 6.000 kg/giờ. - Áp suất bão hòa lớn nhất: 8bar. - Lò hơi gồm buồng đốt, các bộ phận trao đổi nhiệt đối lưu. 3. Hệ thống xử lý khói thải sau đuôi lò (tùy theo vào loại rác được đốt) - Hệ thống này gồm thiết bị hấp phụ kiểu ướt cùng hệ thống bể, bơm, dàn,… - Thiết bị tách lọc bụi, và sục bụi, hấp phụ kiểu ướt - Quạt và hệ thống ống khói. Hệ thiết bị này phù hợp hơn nếu được áp dụng tại các làng nghề mà loại rác ít độc hại như: mây tre, gỗ, rác công nghiệp ít độc hại,... Trong trường hợp nhu cầu về nhiệt nhỏ, các hộ có thể tích hợp lò đốt rác thải làng nghề với các thiết bị sấy để tận dụng nhiệt thừa của khói thải. |
1. ỨNG DỤNG
• Các bệnh viện
• Các phòng khám
• Các phòng mạch tư nhân
• Ngân hàng máu
• Phòng khám chuyên khoa răng
• Các phòng thí nghiệm
• Các khu điều trị bệnh nhân tâm thần cấp tính
• Khu vực phẫu thuật
• Các tổ chức chăm sóc y tế
• Các đơn vị chăm sóc sức khoẻ tại nhà
• Các phòng khám hồi sức sức cấp cứu
• Khu trang trại chăn nuôi
• Tiêu huỷ xác động vật
• Các cơ sở thí nghiệm trên động vật
• Đốt bùn của các hệ thống xử lý nước thải bệnh viện, nước thải Công nghiệp,…
• Các tổ chức cứu trợ thiên tai
2.TÍNH NĂNG
· Dễ dàng vận hành với hệ thống điều khiển tiên tiến
· Tự động điều khiển chương trình cài đặt từ khi bắt đầu đến khi kết thúc.
· Kiểm soát nhiệt độ để tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả
· Nhiệt độ có thể đọc được trên thanh panel điều khiển giúp kiểm soát liên tục hoạt động của từng buồng đốt
· Cảnh báo và hiển thị bằng đèn khi nhiệt độ buồng thứ cấp vượt khỏi phạm vi
nhỏ hơn 1000oC và lớn hơn 1200oC. Thiết bị báo hiệu an toàn cho phép mở cửa lò khi trên màn hình hiển thị chữ END. Thiết bị tự động báo không đốt hoặc hết dầu.
· Lò đốt rác Mediburner có khả năng tiêu hủy tối ưu đạt tới 97% khối lượng và thể tích rác thải đưa vào.
· Thiết bị điều chỉnh lưu tốc khí cho mỗi đầu đốt
· Dải nhiệt độ đo 0 - > 13000C
· Nhiệt độ vỏ lò <= 500C
3. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA LÒ ĐỐT RÁC THẢI Y TẾ
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị tiêu chuẩn |
1 | Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp | °C | ³ 650 |
2 | Nhiệt độ vùng đốt thứ cấp | °C | ³ 1.050 |
3 | Thời gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp | s | ³ 2 |
4 | Lượng oxy dư (đo tại điểm lấy mẫu) | % | 6 - 15 |
5 | Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò (hoặc lớp chắn cách ly nhiệt) | °C | £ 60 |
6 | Nhiệt độ khí thải ra môi trường (đo tại điểm lấy mẫu) | °C | £ 180 |
4. CÁC THÔNG SỐ Ô NHIẾM TRONG KHÍ THẢI
TT | Thông số ô nhiễm | Đơn vị | Giá trị tối đa cho phép |
1 | Bụi tổng | mg/Nm3 | 115 |
2 | Axít clohydric, HCI | mg/Nm3 | 50 |
3 | Cacbon monoxyt, CO | tng/Nm3 | 200 |
4 | Lưu huỳnh dioxyt, SO2 | mg/Nm3 | 300 |
5 | Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) | mg/Nm3 | 300 |
6 | Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg | mg/Nm3 | 0,5 |
7 | Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd | mg/Nm3 | 0,16 |
8 | Chì và các hợp chất tính theo chì, Pb | mg/Nm3 | 1,2 |
10 | Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF | ngTEQ/Nm3 | 2,3 |
Chu trình đốt:
Thiết bị điều chỉnh khí cho mỗi buồng đốt để phù hợp với tỷ trọng mỗi mẻ chất rác, đặc biệt đảm bảo cháy hết và không tạo khói, thiết bị được điều khiển bởi hệ thống điện tử. Hệ thống điều khiển điện tử hoạt động dựa trên “Thời gian đốt” do người vận hành lựa chọn. Với các mẻ đốt có tỷ trọng rác thải thấp thì chỉ cần áp dụng chu trình thời gian đốt ngắn hơn so với các mẻ đốt có tỷ trọng rác thải lớn để tiết kiệm thời gian và nhiên liệu
Các chu trình đốt cài đặt sẵn có thể lựa chọn:
0 giờ:30 phút; 0 giờ:45 phút; 1 giờ:00 phút; 1giờ:15; 1giờ:30;
1 giờ 45 phút; 2 giờ: 00; 2 giờ 15 phút; 2 giờ 30 phút và 3 giờ 00.
Buồng đốt sơ cấp, buồng đốt thứ cấp và buồng đốt phụ:
+ Lò đốt có 3 buồng đốt; buồng đốt sơ cấp, buồng đốt thứ cấp và buồng đốt phụ, Hoạt động theo nguyên lý nhiệt phân 3 buồng đốt.
+ Nhiệt độ buồng thứ cấp trên 1050oC và buồng sơ cấp trên 650 0C, sau khi vận hành ổn định khoảng 20 phút.
+ Buồng đốt sơ cấp và buồng đốt thứ cấp được thiết kế có 3 lớp, lớp thứ nhất là lớp thép dày 8mm chịu nhiệt độ cao, chống ăn mòn của axit, lớp thứ 2 là lớp xốp cách nhiệt đặc biệt chịu nhiệt độ >13000C dày 50mm, lớp thứ 3 là lớp bê tông chịu lửa chịu nhiệt độ cao 17000C dày 150mm.
+ Buồng đốt phụ F 380 x 2000 (mm) được thiết kế có hai lớp, lớp thứ nhất là lớp thép dày 5mm lớp thứ hai lớp bê tông chịu lửa chịu nhiệt độ cao 17000C dày 50mm.
+ Nhiệt độ khí thải ở miệng ống khói nhỏ hơn 2500C
+ Nhiệt độ vỏ lò <=500C
Loại lò đốt: | -Hoạt động theo nguyên lý nhiệt phân, ba buồng đốt -Hoạt động hoàn toàn tự động bằng hệ thống điều khiển tự động -Chất rác thải và lấy tro/ xỉ bằng tay |
Điều kiện cần thiết | -Nguồn điện 220V, dòng điện lúc khởi động 10 A, còn trong quá trình hoạt động 3.5A -Nhiên liệu: Dầu Diesel |
3 “T”: | -Nhiệt độ: Nhiệt độ đốt cháy trong buồng đốt thứ cấp trên 1.050 0C -Thời gian: Thời gian lưu cháy tại buồng đốt thứ cấp là từ 1,5 đến 2 giây -Khuấy trộn: Theo nguyên lý cơ học và khí động học điều khiển luồng không khí. -Vận tốc của luồng khói là 27.5m/s |
Hệ thống giám sát và điều khiển: | - Hoạt động hoàn toàn tự động từ khi khởi động, làm sạch, làm nóng, đốt cháy, làm lạnh và kết thúc . - Quá trình tiêu hủy được hoàn toàn điều khiển tự động trong phạm vi từ 1050 0C đến 1100 0C trong quá trình đốt cháy - Chức năng “High and Shut off” tránh nhiệt độ quá cao và tiết kiệm nhiên liệu trong khi hoạt động - Có thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo và ghi lại thông số nhiệt độ trong lò đốt, nhiệt độ khí thải sau hệ thống xử lý khí thải. - Có cửa sổ quan sát trực tiếp để quan sát quá trình thiêu đốt chất thải trong vùng đốt sơ cấp với đường kính 10 cm. |
Công suất: 30 kg/mẻ (Tỉ trọng rác: 140kg/m3) |
|
Trọng lượng |
2300 kg |
Chiều cao | 2370 mm |
Chiều rộng | 1057mm |
Chiều dài | 1570mm |
Thể tích buồng sơ cấp | 254 Lít |
Thể tích buồng thứ cấp | 254 Lít |
Buồng đốt phụ | Ø 380 x 2000 (mm) |
Đầu đốt buồng đốt sơ cấp |
Xuất xứ: Mỹ Hút chân không tự động (không phải mồi dầu) hệ thống đánh lửa liên tục theo thời gian thực, tích hợp cảm biến quang học để báo đốt hoặc không đốt, tự động ngắt thiết bị khi hết dầu |
Đầu đốt buồng đốt thứ cấp |
Xuất xứ: Mỹ Hút chân không tự động (không phải mồi dầu) hệ thống đánh lửa liên tục theo thời gian thực, tích hợp cảm biến quang học để báo đốt hoặc không đốt, tự động ngắt thiết bị khi hết dầu |
Chiều cao ống khói | 9 m( lựa chọn thêm 20m) |
Đường kính và vật liệu chế tạo ống khói | Ø380 chế tạo bằng vật liệu INOX có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao |
Nhiệt độ buồng thứ cấp ổn định | >1050 oC |
Thời gian lưu cháy | >1,5 giây |
Nguồn điện |
220V/50Hz |
Công suất điện |
700W |
Độ ồn | < 65db |
Môi trường làm việc | Nhiệt độ: -10 0C – 70 0C Độ ẩm: 0-95% (Không đọng nước) |
Nhiêu liệu đốt | Dầu Diesel <= 7 lít/ chu trình 30 phút |
- Buồng chứa nhiên liệu gắn liền với thiết bị | Vật liệu: Inox 304 Dung tích 200 lít |
III) Các yêu cầu khác
- Cam kết cung cấp giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm đạt tiêu chuẩn Việt Nam QCVN 02:2012/BTNMT, khi bàn giao và nghiệm thu hàng hóa.
- Có sách hướng dẫn sửa chữa bằng tiếng Việt.
- Có sơ đồ đấu dây mạch điện của thiết bị.
- Tài liệu giải thích nguyên lý hoạt động của mạch điện tử bằng tiếng Việt.
- Sách hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt.
- Có cơ sở vật chất và đội ngũ kỹ thuật có đủ khả bảo hành và bảo trì, sẵn sàng cung cấp dịch vụ sau bán hàng trong vòng 48 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu từ phía bên mua.
- Nhà cung cấp chịu trách nhiệm lắp đặt chạy thử, bàn giao và hướng dẫn vận hành cho người sử dụng, hướng dẫn việc bảo quản và sửa chữa cho nhân viên kỹ thuật của bên mua.
- Đạt chứng chỉ ISO 9001: 2008; ISO 13485: 2003;
- Đạt chứng chỉ về môi trường ISO 14001: 2004 ;
- Có giấy chứng nhận sở hữu trí tuệ cho sản phẩm chào thầu.
- Nhà cung cấp là nhà sản xuất, lắp ráp, nhà phân phối, đại lý. Nếu là nhà phân phối, đại lý phải có giấy ủy Quyền của nhà sản xuất kèm theo.
- Bảo hành >= 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu
- Bảo dưỡng, sửa chữa, cung cấp vật tư tiêu hao và phụ kiện thay thế lâu dài ít nhất 10 năm.
Nguyen Hoang Viet
Công ty cổ phần thiết bị áp lực Đông Anh
Trụ sở chính : Số 23 Dốc Vân – xã Mai Lâm – huyện Đông Anh – tp Hà Nội
Văn phòng đại diện : Khu T1 thôn Đồng Dầu – xã Dục Tú - huyện Đông Anh – tp Hà Nội
Điện thoại : 043.9610170 – 043.9611397 Fax: 02413.3734277